Tiêu chuẩn nhựa đường 60/70 theo TCVN 7493:2005 và ASTM D946
Trong mọi công trình giao thông hay chống thấm, việc chọn đúng loại nhựa đường đạt chuẩn là yếu tố quyết định đến tuổi thọ và độ bền của bề mặt. Thực tế, nhiều đơn vị chỉ quan tâm đến giá mà bỏ qua yếu tố kỹ thuật – trong đó “tiêu chuẩn nhựa đường 60/70” là thông số quan trọng nhất.
Hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa các chỉ tiêu trong TCVN 7493:2005, cách nhận biết nhựa đạt chuẩn và lý do vì sao nên chọn đúng tiêu chuẩn khi thi công.
Nhựa đường 60/70 là gì? Vì sao cần đạt tiêu chuẩn TCVN?
Nhựa đường 60/70 là loại bitumen đặc nóng (Penetration Grade Bitumen), dùng phổ biến trong thi công mặt đường và chống thấm bê tông. Con số “60/70” biểu thị độ kim lún – đo bằng đơn vị mm/10, thể hiện độ cứng – dẻo của nhựa.
Nếu chỉ số càng nhỏ, nhựa càng cứng; chỉ số lớn hơn thì mềm và dễ biến dạng hơn. Với khí hậu nóng ẩm như Việt Nam, nhựa 60/70 là cấp độ phù hợp nhất: không quá cứng để nứt, cũng không quá mềm để chảy khi nhiệt độ cao.
Nhựa đường 60/70 được đánh giá đạt tiêu chuẩn TCVN
Tại sao phải đạt tiêu chuẩn TCVN 7493:2005?
Vì tiêu chuẩn này quy định rõ các chỉ tiêu vật lý, hóa học, độ ổn định nhiệt và khả năng đàn hồi của nhựa. Một công trình chỉ thật sự bền khi vật liệu được kiểm định theo đúng chuẩn. Nếu nhựa không đạt chuẩn TCVN, mặt đường dễ nứt, lớp chống thấm nhanh bong tróc, và tuổi thọ công trình chỉ còn một nửa so với thiết kế.
Thực tế, điều này thường bị bỏ qua khi chọn nhựa đường. Nhưng chỉ cần kiểm tra đúng tiêu chuẩn, bạn đã đảm bảo được sự ổn định và độ bền lâu dài cho cả công trình.
Tiêu chuẩn nhựa đường 60/70 theo TCVN 7493:2005
Theo TCVN 7493:2005, nhựa đường 60/70 được đánh giá dựa trên 5 chỉ tiêu kỹ thuật chính. Các thông số này được đo trong điều kiện phòng thí nghiệm và phản ánh toàn bộ đặc tính vật lý của nhựa.
| Chỉ tiêu kỹ thuật | Đơn vị | Yêu cầu (TCVN 7493:2005) | Ý nghĩa thực tế |
| Độ kim lún (25°C, 100g, 5s) | mm/10 | 60 – 70 | Thể hiện độ cứng – dẻo phù hợp khí hậu Việt Nam |
| Nhiệt độ hóa mềm (Ring & Ball) | °C | 48 – 56 | Mức chịu nhiệt khi gặp nắng gắt, không chảy nhão |
| Độ kéo dài (25°C) | cm | ≥ 100 | Độ đàn hồi, chống nứt gãy bề mặt |
| Tỷ trọng (25°C) | g/cm³ | ≥ 1,01 | Mật độ vật liệu, phản ánh độ tinh khiết |
| Độ nhớt (135°C) | poise | 2,0 – 4,0 | Khả năng chảy và bám dính khi thi công nóng |
Giải thích chi tiết:
- Độ kim lún: là chỉ số đặc trưng nhất. Với 60–70 mm/10, nhựa có độ dẻo vừa đủ, đảm bảo bám chặt vào cốt liệu mà không bị rạn nứt.
- Nhiệt độ hóa mềm: giúp nhựa không bị chảy lún trong ngày nắng > 40°C, đặc biệt quan trọng ở các tuyến đường miền Nam.
- Độ kéo dài: càng cao thì nhựa càng đàn hồi, hạn chế nứt khi nền bê tông co giãn.
- Độ nhớt: thể hiện khả năng thi công. Nhựa có độ nhớt vừa phải giúp trộn đều với đá dăm, không bị khô hay quá lỏng.
- Tỷ trọng: đảm bảo nhựa tinh khiết, không pha tạp chất hoặc dầu thải.
Tất cả chỉ tiêu này giúp nhựa đường 60/70 đạt tính ổn định cao, đáp ứng yêu cầu thi công từ đường cao tốc đến các công trình dân dụng.
So sánh tiêu chuẩn TCVN 7493:2005 và ASTM D946
Nhiều kỹ sư thường so sánh tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) với tiêu chuẩn Mỹ (ASTM) để đánh giá mức tương đương. Dưới đây là bảng đối chiếu cơ bản:
| Chỉ tiêu | TCVN 7493:2005 | ASTM D946 (Hoa Kỳ) | Nhận xét |
| Độ kim lún | 60 – 70 | 60 – 70 | Tương đương hoàn toàn |
| Nhiệt độ hóa mềm | 48 – 56°C | 46 – 54°C | TCVN quy định chặt chẽ hơn |
| Độ kéo dài | ≥ 100 cm | ≥ 100 cm | Giống nhau |
| Tỷ trọng | ≥ 1,01 g/cm³ | ≥ 1,00 g/cm³ | Việt Nam yêu cầu cao hơn |
| Độ nhớt (135°C) | 2,0 – 4,0 poise | 2,0 – 4,0 poise | Giống nhau |
→ Có thể thấy TCVN 7493:2005 tương đương ASTM D946, thậm chí một số chỉ tiêu khắt khe hơn, phù hợp hơn với điều kiện thời tiết Việt Nam. Do đó, khi bạn chọn nhựa đường đạt chuẩn TCVN, tức là đã đáp ứng luôn tiêu chuẩn quốc tế.
Cách nhận biết nhựa đường 60/70 đạt chuẩn
Không phải lúc nào cũng có phòng thí nghiệm để kiểm tra, nhưng bạn có thể nhận biết nhựa đạt chuẩn bằng vài dấu hiệu đơn giản:
Hướng dẫn phân biệt nhựa đường 60/70 đạt chuẩn
1. Màu sắc và trạng thái
- Nhựa đạt chuẩn có màu đen bóng, đồng nhất, không bọt khí, không lẫn cặn trắng hoặc dầu nổi.
- Khi nguội, bề mặt phẳng, không rạn nứt hoặc xốp.
2. Khi đun nóng
- Nhựa chảy đều, không khét, không sùi bọt đen.
- Khi đổ ra giấy thử, tạo lớp mỏng bóng và không có tạp chất.
3. Khi nguội lại
- Vẫn giữ độ dẻo, không giòn vỡ.
- Có thể bẻ nhẹ mà không gãy vụn.
4. Kiểm tra giấy tờ kỹ thuật
- Chỉ mua nhựa có CO (chứng chỉ xuất xứ) và CQ (chứng chỉ kiểm định chất lượng).
- Nên chọn các thương hiệu uy tín như Petrolimex, Shell, Iran Bitumen – có chứng nhận rõ ràng.
Những dấu hiệu nhỏ này giúp bạn tránh nhựa pha tạp, nhựa tái chế – nguyên nhân chính gây bong tróc và nứt bề mặt công trình sau thời gian ngắn sử dụng.
Báo giá và khuyến nghị sử dụng nhựa đường 60/70 đạt chuẩn
Giá nhựa đường đạt chuẩn TCVN phụ thuộc vào nguồn gốc và thời điểm nhập hàng. Theo cập nhật quý IV/2025:
| Loại nhựa đường | Quy cách | Giá tham khảo (VNĐ/kg) | Xuất xứ |
| Nhựa đường Iran 60/70 | Phuy 200L | 14.500 – 16.000 | Iran |
| Nhựa đường Petrolimex 60/70 | Phuy 200L | 15.000 – 17.000 | Việt Nam / Singapore |
| Nhựa đường Shell 60/70 | Phuy 200L | 16.000 – 18.000 | Singapore / Malaysia |
Lưu ý: Giá chỉ mang tính tham khảo, tùy thời điểm và khối lượng đặt hàng.
Khuyến nghị sử dụng:
- Thi công mặt đường, sân bãi: dùng nhựa 60/70 đặc nóng nguyên chất.
- Chống thấm dân dụng: pha loãng thành nhựa đường lỏng RC/MC để quét mái, tầng hầm, bể nước.
- Công trình công nghiệp: dùng nhựa đường 60/70 phối hợp với polymer để tăng độ đàn hồi.
Mặt đường được thi công nhựa đường 60/70 đạt chuẩn
Chỉ cần tuân thủ đúng tiêu chuẩn và quy trình đun, bạn có thể đạt tuổi thọ công trình 8–10 năm mà không phải bảo dưỡng nhiều.
Tiêu chuẩn nhựa đường 60/70 không chỉ là con số trên giấy tờ, mà là yếu tố bảo chứng cho chất lượng công trình. Chọn đúng loại nhựa đạt TCVN 7493:2005 giúp mặt đường, mái nhà và tầng hầm bền vững, chống nứt và chịu nhiệt tốt hơn gấp đôi so với nhựa không kiểm định. Nếu bạn cần nhựa đường 60/70 đạt chuẩn, có CO–CQ rõ ràng, giá ổn định, thì Nhựa Đường Hương Giang là lựa tối ưu.
